Hướng dẫn cách đọc và hiểu các thông số lốp xe máy

đường kính vành xe máy

Người đi xe máy ít nhất nên biết cách đọc và hiểu rõ các thông số lốp xe máy để khi cần thay lốp sẽ biết cách chọn loại lốp phù hợp, giúp xe vận hành an toàn, hiệu quả.

Không phải người đi xe máy nào cũng hiểu biết về chiếc xe của mình. Thông thường trên chiếc lốp xe  máy nào cũng có in tên của nhà sản xuất, logo hay các ký hiệu của dòng lốp… Đặc biệt, bạn có biết trên chiếc lốp xe máy có tới hơn 10 loại thông số khác nhau được biểu thị.

Contents

Kích cỡ lốp

lốp xe máy

Một trong số các thông số lốp xe máy quan trọng nhất được nhà sản xuất đặc biệt chú trọng đó là kích cỡ của chiếc lốp. Thông thường, kích cỡ của chiếc lốp được ghi bằng 3 ký tự gồm cả chữ và số. Các ký tự được ngăn cách với nhau bằng dấu cách hay dấu gạch chéo (/), gạch ngang (-).

Điều đáng nói là mỗi nhà sản xuất có thể có cách ghi kích thước lốp khác nhau. Dù vậy chúng đến có ý nghĩa như nhau theo nguyên tắc từ trái sang phải là: bề rộng của lốp (đơn vị mm), chiều cao của lốp (tính bằng tỷ lệ % so với bề rộng).

Ví dụ các cách ghi kích thước lốp khác nhau như: 90/90-19, 130-80-160, 70/60R17 hay 180/70 16…. Một chiếc lốp được ký hiệu là 90/90 tức là lốp có bề rộng 90mm và chiều cao của nó là 90×0,9 = 81mm.

Người dùng có thể không nhớ cách tính nhưng chỉ cần hiểu, nếu nhóm số thứ hai càng lớn tức là lốp càng cao. Chiều cao của lốp sẽ quyết định khả năng chịu tải của chiếc xe, sự ổn định khi xe đi vào khúc cua… Bao giờ nhà sản xuất cũng sản xuất loại lốp phù hợp với đại đa số nhu cầu của khách hàng nhất. Kích thước lốp xe cũng phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu sử dụng kiểu như xe thể thao bao giờ cũng có được thiết kế lốp mỏng hơn. Còn các loại xe địa hình, xe đua đường trường thường phải có lốp cao.

Đường kính vành xe

đường kính vành xe máy

Sau con số bề rộng và chiều cao của lốp là con số biểu thị đường kính vành xe, được tính bằng đơn vị inch.

Thông thường các loại xe máy số sẽ có kích thước vành là 17 inch, bánh trước và bánh vành rộng như nhau. Một số dòng xe của nam có thể chênh lệch kích thước vành bánh trước và bánh sau chừng 1 inch, bánh trước nhỏ hơn bánh sau như là 17/16 hoặc 18/16. Vành xe ga bao giờ cũng có kích thước nhỏ hơn nhiều.

Kích thước vành xe sẽ cho bạn biết nên chọn loại lốp nào có kích thước phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Nên nhớ việc thay các loại lốp có kích thước lớn hơn khuyến cáo của nhà sản xuất có thể bị coi là phạm luật.

Lốp có săm hay không săm

Một thông số lốp xe máy khá quan trọng đó là lốp có săm hay không săm. Thông thường xe máy đề số bao giờ cũng là loại lốp có săm, tuy nhiên bây giờ người ta có thể thay thế loại lốp có kích thước tương tự nhưng không săm cho xe số.

Hiện nay trên thị trường, hầu hết xe ga đều là loại không săm dù vẫn có một số ít dòng xe ga lốp có săm.

Ký hiệu lốp có săm thường in chữ TT (Tube Type) trên thành lốp. Lốp không săm thì được ký hiệu là TL hoặc Tubeless. Lốp không săm tiện lợi hơn vì có thể lắp trực tiếp vào vành xe nhưng lại hoạt động không thực sự hiệu quả bằng lốp có săm.

Ngoài ra một trong các loại thông số lốp xe máy cần được chú ý còn có ký hiệu cấu tạo của lốp bằng chữ R hoặc chữ B. Trong đó, chữ R là loại lốp xe máy được thiết kế những lốp bố đặt ngang (Radial). Còn chữ B là lốp xe máy có lớp bố được đặt dọc hoặc chéo (Belt Ply, Bias Ply).

Tốc độ tối đa

Tốc độ tối đa là một thông số lốp xe máy vô cùng quan trọng. Đặc biệt với những phượt thủ sở hữu dòng xe phân khối lớn, thường xuyên di chuyển với tốc độ cao. Trên lốp xe, ký hiệu biểu thị tốc độ tối đa được ký hiệu bằng các chữ cái tương ứng với tốc độ như sau:

  • Ký hiệu L tức là tốc độ tối đa đạt 120 km/h (74 mph)
  • M là tốc độ tối đa đạt 130 km/h (81 mph)
  • N là tốc độ tối đa đạt 140 km/h (87 mph)
  • P là tốc độ tối đa đạt 150 km/h (93 mph)
  • Q là tốc độ tối đa đạt 160 km/h (99 mph)
  • R là tốc độ tối đa đạt 170 km/h (105 mph)
  • S là tốc độ tối đa đạt 180 km/h (112 mph)
  • T là tốc độ tối đa đạt 190 km/h (118 mph)
  • U là tốc độ tối đa đạt 200km/h (124 mph)
  • H là tốc độ tối đa đạt 210 km/h (130 mph)
  • V là tốc độ tối đa đạt 240 km/h (149 mph)
  • W là tốc độ tối đa đạt 270 km/h (168 mph)
  • Y là tốc độ tối đa đạt 300 km/h (186 mph)
  • Z là tốc độ tối đa đạt trên 240 km/h (149 mph).

Người lái xe nên đặc biệt lưu ý tới thông số này để điều khiển xe máy với tốc độ hợp lý, tránh di chuyển với tốc độ cao quá mức cho phép vừa làm giảm chất lượng hoạt động của xe và gây mất an toàn.

Tải trọng tối đa

Thông thường các nhà sản xuất lốp xe thường ghi tải trọng tối đa bằng cả hai loại đơn vị là kg và pound. Con số biểu thị tải trọng tối đa nằm ngay bên cạnh thông số áp suất lốp (được tính bằng đơn vị kg, kPa hay psi).

Tải trọng tối đa ký hiệu là LI (Load index) và con số. Ví dụ trên lốp xe biểu thị con số 45P. Điều này không có nghĩa là chiếc xe chỉ chịu được tải trọng tối đa là 45kg. Bạn hãy so sánh với bảng tính tải trọng quy đổi của từng nhà sản xuất. Đối chiếu trong bảng có thể thấy 45P tương đương chiếc xe có thể chịu được tải trọng tối đa là 364 pound, tương đương 165kg.

Nên nhớ tuyệt đối chỉ bơm căng hơi lốp xe trong giới hạn tối đa của áp suất lốp để đảm bảo giữ an toàn cho những người điều khiển xe và tối ưu hóa mức tiêu thụ nhiên liệu cũng như chống việc lốp bị mòn nhanh hoặc không đều.

Năm sản xuất lốp

năm sản xuất lốp

Thông số cuối cùng trong các loại thông số lốp xe máy là tuần và năm sản xuất lốp. Ngay tháng sản xuất lốp thường biểu thị đứng sau chữ DOT. Trong đó, hai số đầu tiên biểu thị tuần sản xuất và hai số sau biểu thị năm sản xuất lốp. Ví dụ DOT 1516 thì hiểu là chiếc lốp này được sản xuất vào tuần thứ 15 của năm 2016.

Theo khuyến cáo của hãng sản xuất xe thì chiếc lốp ở trong trạng thái hoạt động hoàn hảo nhất, an toàn nhất là thời gian 5 năm kể từ thời gian sản xuất.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *